NguyCn Vï dã biét duqc nhüng hoat dêng cùa HQi và tiép can ánh sáng tu tuðng tién bê; duqc biét nhfrng tin túc vè thäng Iqi cúa Cách m@ng tháng Muði Nga, ve phong trào cong sån quóc te, ve nhüng hoat dêng cùa I-Iêi Viêt Nam cách mang thanh niên ð Quång Châu. Thði gian này, Tðng hêi Viêt Nam cách m@ng 1. IVIQt so thông tin ve chtrŒng trình dào - Tên ngành dào t@o: Tiêng Viet: + Tiêng Anh: - 1Mã so ngành dào tao: - Trinh dô dào tao: Ngôn ngü' Anh English 52220201 Dai hQC - T'ên vän bäng sau tôt nghiêp: + Tiêng Viet: -I- Tiêng Anh: - Ðcyn vi dào tao: 2. Muc tiêu dào tao Cú nhân ngành Ngôn ngù Anh Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV &HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Luyện tập Bài tập 1 - Giáo viên gọi học sinh đọc bài tập 1 sgk, phát phiếu họ tập - Học sinh làm việc theo nhĩm và cử đai diện trình bày. Bài tập 2 Đọc câu (SGK) - Trùng sinh ơn nặng bể trời. Lòng nào nỡ dứt nghĩa người ra đi - Dấn mình trong án can qua Vào sinh ra tử họa là thấy nhau. 1.4. Rèn luyên ve súc khöe: - Vè nhên thúc: Ðoàn viên rèn luyên de täng cuðng súc khoé, nâng cao the chât, tâm vóc sv phát triên hài hòa cå ve the Ivc và trí luc. - Vè hành dêng: + Luyên tap ít nhât mêt môn the thao, có che dê rèn luyên thuðng xuyên, liên tuc. Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2016 Luyện từ và câu Luyện tập về động từ Bài 2: Em chọn từ nào trong ngoặc đơn (đã, đang,sắp) để điền vào ô trống? b) Sao cháu không về với bà Chào mào đã hót vườn na mỗi chiều. Sốt ruột, bà nghe chim kêu Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na. Hết hè, cháu vẫn đang xa Chào mào vẫn hót. Mùa na sắp tàn. LÊ THÁI SƠN BA3udG. BÀI TẬP LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC 1. Bảng động từ bất quy tắc Từ Quá khứ Phân từ 2 Nghĩa abide abode/abided abode / abided lưu trú, lưu lại arise arose arisen phát sinh awake awoke awoken đánh thức, thức be was/were been thì, là, bị. ở bear bore borne mang, chịu dựng become became become trở nên befall befell befallen xảy đến begin began begun bắt đầu behold beheld beheld ngắm nhìn bend bent bent bẻ cong beset beset beset bao quanh bespeak bespoke bespoken chứng tỏ bid bid bid trả giá bind bound bound buộc, trói bleed bled bled chảy máu blow blew blown thổi break broke broken đập vỡ breed bred bred nuôi, dạy dỗ bring brought brought mang đến broadcast broadcast broadcast phát thanh build built built xây dựng burn burnt/burned burnt/burned đốt, cháy buy bought bought mua cast cast cast ném, tung catch caught caught bắt, chụp chide chid/ chided chid/ chidden/ chided mắng chửi choose chose chosen chọn, lựa cleave clove/ cleft/ cleaved cloven/ cleft/ cleaved chẻ, tách hai cleave clave cleaved dính chặt come came come đến, đi đến cost cost cost có giá là crow crew/crewed crowed gáy gà cut cut cut cắt, chặt deal dealt dealt giao thiệp dig dug dug dào dive dove/ dived dived lặn; lao xuống draw drew drawn vẽ; kéo dream dreamt/ dreamed dreamt/ dreamed mơ thấy drink drank drunk uống drive drove driven lái xe dwell dwelt dwelt trú ngụ, ở eat ate eaten ăn fall fell fallen ngã; rơi feed fed fed cho ăn; ăn; nuôi; feel felt felt cảm thấy fight fought fought chiến đấu find found found tìm thấy; thấy flee fled fled chạy trốn fling flung flung tung; quang fly flew flown bay forbear forbore forborne nhịn forbid forbade/ forbad forbidden cấm đoán; cấm forecast forecast/ forecasted forecast/ forecasted tiên đoán foresee foresaw forseen thấy trước foretell foretold foretold đoán trước forget forgot forgotten quên forgive forgave forgiven tha thứ forsake forsook forsaken ruồng bỏ freeze froze frozen làm đông lại get got got/ gotten có được gild gilt/ gilded gilt/ gilded mạ vàng gird girt/ girded girt/ girded đeo vào give gave given cho go went gone đi grind ground ground nghiền; xay grow grew grown mọc; trồng hang hung hung móc lên; treo lên hear heard heard nghe heave hove/ heaved hove/ heaved trục lên hide hid hidden giấu; trốn; nấp hit hit hit đụng hurt hurt hurt làm đau inlay inlaid inlaid cẩn; khảm input input input đưa vào máy điện toán inset inset inset dát; ghép keep kept kept giữ kneel knelt/ kneeled knelt/ kneeled quỳ knit knit/ knitted knit/ knitted đan know knew known biết; quen biết lay laid laid đặt; để lead led led dẫn dắt; lãnh đạo leap leapt leapt nhảy; nhảy qua learn learnt/ learned learnt/ learned học; được biết leave left left ra đi; để lại lend lent lent cho mượn vay let let let cho phép; để cho lie lay lain nằm light lit/ lighted lit/ lighted thắp sáng lose lost lost làm mất; mất make made made chế tạo; sản xuất mean meant meant có nghĩa là meet met met gặp mặt mislay mislaid mislaid để lạc mất misread misread misread đọc sai misspell misspelt misspelt viết sai chính tả mistake mistook mistaken phạm lỗi, lầm lẫn misunderstand misunderstood misunderstood hiểu lầm mow mowed mown/ mowed cắt cỏ outbid outbid outbid trả hơn giá outdo outdid outdone làm giỏi hơn outgrow outgrew outgrown lớn nhanh hơn output output output cho ra dữ kiện outrun outran outrun chạy nhanh hơn; vượt quá outsell outsold outsold bán nhanh hơn overcome overcame overcome khắc phục overeat overate overeaten ăn quá nhiều overfly overflew overflown bay qua overhang overhung overhung nhô lên trên, treo lơ lửng overhear overheard overheard nghe trộm overlay overlaid overlaid phủ lên overpay overpaid overpaid trả quá tiền overrun overran overrun tràn ngập oversee oversaw overseen trông nom overshoot overshot overshot đi quá đích oversleep overslept overslept ngủ quên overtake overtook overtaken đuổi bắt kịp overthrow overthrew overthrown lật đổ pay paid paid trả tiền prove proved proven/proved chứng minhtỏ put put put đặt; để read read read đọc rebuild rebuilt rebuilt xây dựng lại redo redid redone làm lại remake remade remade làm lại; chế tạo lại rend rent rent toạc ra; xé repay repaid repaid hoàn tiền lại resell retold retold bán lại retake retook retaken chiếm lại; tái chiếm rewrite rewrote rewritten viết lại rid rid rid giải thoát ride rode ridden cưỡi ring rang rung rung chuông rise rose risen đứng dậy; mọc run ran run chạy saw sawed sawn cưa say said said nói see saw seen nhìn thấy seek sought sought tìm kiếm sell sold sold bán send sent sent gửi sew sewed sewn/sewed may shake shook shaken lay; lắc shear sheared shorn xén lông cừu shed shed shed rơi; rụng shine shone shone chiếu sáng shoot shot shot bắn show showed shown/ showed cho xem shrink shrank shrunk co rút shut shut shut đóng lại sing sang sung ca hát sink sank sunk chìm; lặn sit sat sat ngồi slay slew slain sát hại; giết hại sleep slept slept ngủ slide slid slid trượt; lướt sling slung slung ném mạnh slink slunk slunk lẻn đi smell smelt smelt ngửi smite smote smitten đập mạnh sow sowed sown/ sewed gieo; rải speak spoke spoken nói speed sped/ speeded sped/ speeded chạy vụt spell spelt/ spelled spelt/ spelled đánh vần spend spent spent tiêu sài spill spilt/ spilled spilt/ spilled tràn đổ ra spin spun/ span spun quay sợi spit spat spat khạc nhổ spoil spoilt/ spoiled spoilt/ spoiled làm hỏng spread spread spread lan truyền spring sprang sprung nhảy stand stood stood đứng stave stove/ staved stove/ staved đâm thủng steal stole stolen đánh cắp stick stuck stuck ghim vào; đính sting stung stung châm ; chích; đốt stink stunk/ stank stunk bốc muìi hôi strew strewed strewn/ strewed rắc , rải stride strode stridden bước sải strike struck struck đánh đập string strung strung gắn dây vào strive strove striven cố sức swear swore sworn tuyên thệ sweep swept swept quét swell swelled swollen/ swelled phồng ; sưng swim swam swum bơi; lội swing swung swung đong đưa take took taken cầm ; lấy teach taught taught dạy ; giảng dạy tear tore torn xé; rách tell told told kể ; bảo think thought thought suy nghĩ throw threw thrown ném ; liệng thrust thrust thrust thọc ;nhấn tread trod trodden/ trod giẫm ; đạp unbend unbent unbent làm thẳng lại undercut undercut undercut ra giá rẻ hơn undergo underwent undergone kinh qua underlie underlay underlain nằm dưới underpay undercut undercut trả lương thấp undersell undersold undersold bán rẻ hơn understand understood understood hiểu undertake undertook undertaken đảm nhận underwrite underwrote underwritten bảo hiểm undo undid undone tháo ra unfreeze unfroze unfrozen làm tan đông unwind unwound unwound tháo ra uphold upheld upheld ủng hộ upset upset upset đánh đổ; lật đổ wake woke/ waked woken/ waked thức giấc waylay waylaid waylaid mai phục wear wore worn mặc weave wove/ weaved woven/ weaved dệt wed wed/ wedded wed/ wedded kết hôn weep wept wept khóc wet wet / wetted wet / wetted làm ướt win won won thắng ; chiến thắng wind wound wound quấn withdraw withdrew withdrawn rút lui withhold withheld withheld từ khước withstand withstood withstood cầm cự work wrought / worked wrought / worked rèn sắt wring wrung wrung vặn ; siết chặt write wrote written viết 2. Bài tập luyện tập Exercise 1 Change verb into the past simple read _____ three books last week 2. They speak _______ French to the waitress. 3. He understand _______ during the class, but now he doesn't understand. 4. He forget ______ to buy some milk. 5. I give ______ my mother a CD for Christmas. 6. He tell _____ me that he lived in Toronto. 7. The film begin ______ late. 8. We fly ______ to Da Nang. 9. They drive _____ to Beijing. 10. He teach ______ English at the University. Exercise 2 Change verbs into past participle 1. We've already have ____lunch. 2. This was the first time she had do _____ her homework. 3. He has never drive _______ a motorbike before. 4. By the time we arrived, the children had eat ______ all the chocolate. 5. Are you okay? I've feel ______ better. 6. I'd lend _____ my umbrella to John, so I got wet. 7. It had become ______ very cold, so we went inside. 8. Have you choose ______ your university yet? 9. Why has John leave _____ already? 10. She has know ______ about this problem for three months. Exercise 3 Change verbs into the correct form 1. Have you already read ______ today's newspaper? 2. He has lose _____ his wallet again. 3. They speak ______ French to the waitress. 4. They swim _____ 500m. 5. I have write _______ three essays this week. 6. She drink _____ too much coffee yesterday. 7. The children sleep ______ in the car. 8. I send ______ you an email earlier. 9. She had wear _____ her blue dress many times. 10. Why have you stand ______ up - are we leaving? Exercise 4 Give the correct form of verb 1. Yesterday, I go ………. to the restaurant with a client. 2. We drive ……….around the parking lot for 20 minutes to find a parking space. 3. When he arrive ……….at the restaurant, the place be ……….full. 4. The waitress ask ……….us if we have ……….reservations. 5. I say ……….that he would come. 6. The waiter tell ……….us to come back in to hours. 7. My client and I slowly walk ……….back to the car. 8. We stop ………. at the grocery store and buy ……….some cakes. 9. My sister get ……….married last month. 10. Daisy come ……….to her grandparents’ house 3 days ago. 11. My computer be ……….broken yesterday. 12. He buy ……….me a big teddy bear on my birthday last week. 13. My friend give ……….me a bar of chocolate when I be ……….at school yesterday. 14. My children not do ……….their homework last night. 15. You live ……….here five years ago? 16. They watch ……….TV late at night yesterday. 17. Be ……….your friend at your house last weekend? 18. They not be ……….excited about the film last night. 19. Where spend/you ……….your last holiday? 20. I visit ……….lots of interesting places. I be ……….with two friends of mine. 3. Đáp án Exercise 1 Change verb into the past simple 1. I read __read___ three books last week 2. They speak ___spoke____ French to the waitress. 3. He understand ___understood____ during the class, but now he doesn't understand. 4. He forget _forgot_____ to buy some milk. 5. I give ___gave___ my mother a CD for Christmas. 6. He tell __told___ me that he lived in Toronto. 7. The film begin _began_____ late. 8. We fly __flew____ to Da Nang. 9. They drive __drove___ to Beijing. 10. He teach ___taught___ English at the University. Exercise 2 Change verbs into past participle 1. We've already have _had___lunch. 2. This was the first time she had do __done___ her homework. 3. He has never drive __driven_____ a motorbike before. 4. By the time we arrived, the children had eat ___eaten___ all the chocolate. 5. Are you okay? I've feel __felt____ better. 6. I'd lend _lent____ my umbrella to John, so I got wet. 7. It had become __become____ very cold, so we went inside. 8. Have you choose ___chosen___ your university yet? 9. Why has John leave __left___ already? 10. She has know __known____ about this problem for three months. Exercise 3 Change verbs into the correct form 1. Have you already read __read____ today's newspaper? 2. He has lose __lost____ his wallet again. 3. They speak __spoke____ French to the waitress. 4. They swim _swam____ 500m. 5. I have write __written_____ three essays this week. 6. She drink __drank___ too much coffee yesterday. 7. The children sleep ___slept___ in the car. 8. I send __sent____ you an email earlier. 9. She had wear _worn____ her blue dress many times. 10. Why have you stand ___stood___ up - are we leaving? Exercise 4 Give the correct form of verb 1. Yesterday, I go ……went…. to the restaurant with a client. 2. We drive …drove…….around the parking lot for 20 minutes to find a parking space. 3. When he arrive …arrived…….at the restaurant, the place be …was…….full. 4. The waitress ask ……asked….us if we have …had…….reservations. 5. I say …said…….that he would come. 6. The waiter tell …told…….us to come back in to hours. 7. My client and I slowly walk ……walked….back to the car. 8. We stop ……stopped…. at the grocery store and buy …bought…….some cakes. 9. My sister get …got…….married last month. 10. Daisy come …came…….to her grandparents’ house 3 days ago. 11. My computer be …was…….broken yesterday. 12. He buy …bought…….me a big teddy bear on my birthday last week. 13. My friend give …gave…….me a bar of chocolate when I be …was…….at school yesterday. 14. My children not do …didn’t go…….their homework last night. 15. You live ……Did you live….here five years ago? 16. They watch …watched…….TV late at night yesterday. 17. Be ……Was….your friend at your house last weekend? 18. They not be …weren’t…….excited about the film last night. 19. Where spend/you ……Where did you spend….your last holiday? 20. I visit …visited…….lots of interesting places. I be ……was….with two friends of mine. - Trên đây là toàn bộ nội dung của tài liệu Bài tập luyện tập về động từ bất quy tắc. Để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống chọn chức năng xem online hoặc tải về máy! Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục Tổng hợp bài tập chia động từ Tiếng Anh 6 có đáp án Chúc các em học tốt! Bài 1 Các từ in đậm sau đây bổ sung ý nghĩa cho từ nào? Chúng bổ sung ý nghĩa gì?Trời ấm, lại pha lành lạnh. Tết sắp Rặng đào đã trút hết Trời ấm, lại pha lành lạnh. Tết sắp đến. Từ sắp bổ sung ý nghĩa cho động từ đến. Nó cho biết sự việc sẽ diễn ra trong thời gian rất đã bổ sung ý nghĩa cho động từ trút. Nó cho biết sự việc được hoàn thành 2 Em chọn từ nào trong ngoặc đơn đã, đang,sắp để điền vào ô trống?Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. Theo NGUYÊN HỒNGb Sao cháu không về với bà Chào mào hót vườn na mỗi chiều. Sốt ruột, bà nghe chim kêu Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na. Hết hè, cháu vẫn xa Chào mào vẫn hót. Mùa na tàn. LÊ THÁI SƠN Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 11 Luyện tập về động từ - Lê Thành Tại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênXin trân trọng kính chào quý thầy Luyện từ và câu - Lớp 4DGiáo viên Lê Thành TạiTrường Tiểu Học C Nhơn Mỹ Thứ .. ngày tháng năm Luyện từ và câu 1/ Động từ là gì? Cho 1 ví dụ về động tra bài cũ2/ Hãy xác định động từ trong các câu sau a/ Lớp 4A đang học bài. b/ Bạn Hiền đang quét từ và câuLuyện tập về động từLuyện tập về động từLuyện từ và câuBài 1 Các từ in đậm sau đây bổ sung ý nghĩa cho từ nào? Chúng bổ sung ý nghĩa gì? Trời ấm, lại pha lành lạnh. Tết sắp Rặng đào đã trút hết 1 Các từ in đậm sau đây bổ sung ý nghĩa cho từ nào? Chúng bổ sung ý nghĩa gì?- Trời ấm, lại pha lành lạnh. Tết sắp đến. Từ sắp bổ sung ý nghĩa cho động từ đến. Nó cho biết sự việc sẽ diễn ra trong thời gian rất 1 Các từ in đậm sau đây bổ sung ý nghĩa cho từ nào?Từ đã bổ sung ý nghĩa cho động từ trút. Nó cho biết sự việc được hoàn thành Rặng đào đã trút hết đào đã trút hết lá ĐTLuyện tập về động từLuyện từ và câuBài 2 Em chọn từ nào trong ngoặc đơn đã, đang,sắp để điền vào ô trống?Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. Theo NGUYÊN HỒNGb Sao cháu không về với bà Chào mào hót vườn na mỗi chiều. Sốt ruột, bà nghe chim kêu Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na. Hết hè, cháu vẫn xa Chào mào vẫn hót. Mùa na tàn. LÊ THÁI SƠNLuyện tập về động từLuyện từ và câuBài 2 Em chọn từ nào trong ngoặc đơn đã, đang,sắp để điền vào ô trống?Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. Theo NGUYÊN HỒNG LÊ THÁI SƠNđã Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. ĐTThế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã thành cây rung rung trước gió và ánh tập về động từLuyện từ và câuBài 2 Em chọn từ nào trong ngoặc đơn đã, đang,sắp để điền vào ô trống?b Sao cháu không về với bà Chào mào hót vườn na mỗi chiều. Sốt ruột, bà nghe chim kêu Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na. Hết hè, cháu vẫn xa Chào mào vẫn hót. Mùa na tàn. LÊ THÁI SƠNđãsắpđangChim chào màoLuyện từ và câuLuyện tập về động từ*Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từsắpđãđangLuyện từ và câuLuyện tập về động từ*Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từđãsắpđangHiện tạiQuá khứTương laiLuyện từ và câuLuyện tập về động từ*Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từđãsắpđangHiện tạiQuá khứKết luận Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ rất quan trọng. Nó cho biết sự việc đó sắp diễn ra, đang diễn ra hay đã hoàn thành laiBài 3 Trong truyện vui sau có nhiều từ chỉ thời gian dùng không đúng. Em hãy chữa lại cho đúngbằng cách thay đổi các từ ấy hoặc bỏ bớt từ. Đãng trí Một nhà bác họcngười phục vụ - Thưa giáo sư có trộm lẻn vào thư viện của ngài. Nhà bác học hỏi - Nólàm việc trong phòng. Bỗngđãđangbước vào, nói nhỏ với ôngđangđọc gì thế?sẽđangRUNG CHUÔNG VÀNGTRÒ CHƠICâu 1 Em hãy chọn câu có nghĩa Ngôi nhà này đang xây xong Ngôi nhà này đã xây xong Ngôi nhà này sẽ xây xong SẽB. đãC. đang Câu 2 Điền từ thích hợp còn thiếu trong câu sau " Bố em .... đi công tác về sáng nay"BA. đangB. đãC. Sẽ Câu 3 Điền từ thích hợp còn thiếu trong câu sau " Lan.... đến đây vào ngày mai"CLuyện tập về động từLuyện từ và câuDẶN DÒ- Tìm thêm một số ví dụ về từ bổ sung ý nghĩa cho động từ - Chuẩn bị bài Tính SÖÙC KHOEÛ THAÀY CO VAØ CAÙC EM Bài tập về Động từ có đáp ánĐộng từ là gì? Luyện tập về Động từ có đáp án do VnDoc biên soạn gồm các kiến thức về Động từ một trong ba từ loại chính của tiếng Việt cùng các bài tập rèn luyện đa dạng có đáp án kèm theo. Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mạiDanh từĐộng từ là gì?Phân loại Động từVí dụ Động từĐặt câu với Động từLuyện tập về Động từ có đáp ánĐộng từ là gì?Khái niệm Động từ Động từ là những từ chỉ hoạt động trạng thái của sự vậtPhân loại Động từĐộng từ được chia thành 2 nhóm chính là- Động từ chỉ hoạt động- Động từ chỉ trạng tháiVí dụ Động từ- Động từ chỉ hoạt động chạy, nhảy, nói, cười, ăn, viết, trồng, cấy, thu hoạch, lau dọn, bay, rơi…- Động từ chỉ trạng thái hơn, thua, hóa, biến, được, chịu, băn khoăn, lo lắng, hồi hộp…Đặt câu với Động từHọc sinh tham khảo các câu sau- Trên sân, các bạn học sinh đang cùng nhau quét lá khô thành từng đống Những chú chim én bay lượn trên bầu trời báo hiệu mùa xuân đã về- Chờ cô giáo gọi tên, em cảm thấy hồi hộp và thấp Những nụ hoa nở rộ trong vườn, đem đến vẻ đẹp tươi vui, rạng rỡLuyện tập về Động từ có đáp ánCâu 1 Cho đoạn văn sauMột sớm chủ nhật đầu xuân, khi mặt trời vừa hé mây nhìn xuống, Thu phát hiện ra chú chim lông xanh biếc sà xuống cành lựu. Nó săm soi, mổ mổ mấy con sâu rồi thản nhiên rỉa cánh, hót lên mấy tiếng líu ríu. Thu vội xuống nhà Hằng mời bạn lên xem để biết rằng Ban công có chim về đậu tức là vườn rồi!trích Chuyện một khu vườn nhỏ - Văn Longa Tìm các động từ có trong đoạn Xếp các động từ vừa tìm được ở câu a vào 2 nhóm- Động từ chỉ hoạt động- Động từ chỉ trạng tháiCâu 2 Sắp xếp các từ in đậm trong câu sau vào hai nhóma Động từ chỉ hoạt độngb Động từ chỉ trạng tháiHải Phòng yên giấc ngủ sayCây rung theo gió lá bay xuống đường…Chú đi qua cổng trườngCác cháu miền Nam yêu ánh điện qua khe phòng lưu luyếnCác cháu ơi! Giấc ngủ có ngon không?Cửa đóng che kín gió, ấm áp dưới mền bôngCác cháu cứ yên tâm ngủ nhé!trích Chú đi tuần - Trần NgọcCâu 3 Em hãy thực hiện các yêu cầu saua Tìm 3 động từ chỉ hoạt động của học sinh khi ở lớp. Đặt câu với 1 trong các từ vừa tìm Tìm 3 động từ chỉ trạng thái của học sinh trong giờ kiểm tra. Đặt câu với 1 trong các từ vừa tìm đượcHướng dẫn trả lờiCâu 1a Các động từ có trong đoạn văn hé, nhìn xuống, sà xuống, săm soi, mổ mổ, rỉa cánh, hót, vội, mời, lên, xem, biết, có, làb Xếp thành 2 nhóm như sau- Động từ chỉ hoạt động hé, nhìn xuống, sà xuống, mổ mổ, rỉa cánh, hót, mời, xem- Động từ chỉ trạng thái săm soi, vội, lên, biết, có, làCâu 2a Động từ chỉ hoạt động ngủ, rung, bay, đi, nhìnb Động từ chỉ trạng thái lưu luyến, yên tâmCâu 3a Gợi ý- Động từ chỉ hoạt động của học sinh khi ở lớp học tập, ghi chép, phát biểu, nghe giảng, viết bài, làm toán, tập đọc, kiểm tra, thảo luận- Đặt câuSau khi cô giáo yêu cầu, chúng em đã thảo luận với nhau về đề tài bốc thăm chúng em phát biểu, cô giáo chăm chú lắng nghe và gật đầu hài Gợi ý- Động từ chỉ trạng thái của học sinh trong giờ kiểm tra căng thẳng, lo lắng, phân vân, tập trung, nghi ngờ, buồn bã, vui vẻ, hưng phấn…- Đặt câuHùng hưng phấn khi đọc đề, vì các câu hỏi em đều làm lúc chờ cô giáo phát đề, em rất lo lắng vì không biết mình có làm được tốt bài kiểm tra không-Ngoài tài liệu Động từ là gì? Luyện tập về Động từ có đáp án trên, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm nhiều đề thi giữa kì 1 lớp 4, đề thi học kì 1 lớp 4, đề thi giữa kì 2 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 tất cả các môn. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường giao lưu và dễ dàng chia sẻ các tài liệu học tập hay lớp 4 để chuẩn bị cho năm học mới, mời các bạn tham gia nhóm facebook Tài liệu học tập lớp 4. Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu 4 Luyện tập về động từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênLuyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đã, đang, sắp. - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành 1,2,3 trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1. - Giấy khổ để HS học nhóm. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - T×m động từ có trong đoạn văn sau “Những mảnh lá mướp to bản đều cúp uốn xuống để lộ ra những hoa màu vàng ngắt. Có tiếng vỗ cánh sè sè của vài con ong bò đen bóng, bay rập rờn trong bụi chanh.” - Động từ là gì cho? ví dụ. 2. Bài mớiGiới thiệu bài Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu.Gạch chân dưới các động từ được bổ sung ý nghĩa trong từng câu. - Từ "sắp" bổ sung ý nghĩa gì cho động từ đến? Nó cho biết điều gì? - Từ "đã" bổ sung ý nghĩa gì cho động từ trút? No ùgợi cho em biết điều gì? Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi và làm bài. GV lưu ý mỗi chỗ chấm chỉ điền 1 từ và lưu ý đến nghĩa sự việc của từ. a Mới dạo nào những cây ngô còn non lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã biến thành cây rung rung trước. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Chữa bài và cho điểm HS. - Tại sao chỗ trống này em điền từ đã, đang, sắp? Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét và kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại truyện đã hoàn thành. - Truyện đáng cười ở điểm nào? - 1 HS lên bảng làm bài. - 2 HS trả lời và nêu ví dụ. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung bài, cả lớp đọc thầm. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. + Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp đến. + Rặng đào đã trút hết lá. - Từ "sắp" bổ sung ý nghĩa cho thời gian cho động từ đến. Nó cho biết sự việc sẽ gần tới lúc diễn ra. - Từ "đã" bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ trút. Nó gợi cho em đền những sự việc được hoàn thành rồi. - HS nối tiếp nhau đọc từng phần. - HS trao đổi thảo luận trong nhóm. Sau khi hoàn thành 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào nháp. gió và nắng. b Sao cháu không về với bà chào mào đã hót vườn na mỗi chiều. Sốt ruột, bà nghe chim kêu Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na. Hết hè, cháu vẫn đang xa Chào mào vẫn hót. Mùa na sắp tàn. - Nhận xét, chữa bài cho bạn. - Trả lời theo từng chỗ trống ý nghĩa của từ với sự việc đã, đang, sắp xảy ra. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - HS trao đổi trong nhóm và dùng bút chì gạch chân, viết từ cần điền. - HS đọc và chữa bài. - Đã thay bằng đang, bỏ từ đang bỏ sẽ hoặc thay sẽ bằng đang. - 2 HS đọc lại. - Truyện đáng cười ở chỗ vị giáo sư rất đãng trí. ¤ng đang tập trung làm việc nên được thông báo có trộm lẻn vào thư viện thì ông chỉ hỏi tên trộm đọc sách gì? Ôâng nghĩ vào thư viện chỉ để đọc sách mà quên rằng tên trộm đâu cần đọc sách. Nó cần những đồ đạc quí giá của ông. 3. Củng cố, dặn dò - Những từ nào thường bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ? - Gọi HS kể lại truện Đãng trí bằng lời của mình. - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài Tính từ - Nhận xét tiết học. - Luyện từ và câu TÍNH TỪ I. MỤC TIÊU - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, ... nội dung ghi nhớ. - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn đoạn a hoặc b, BT1, Mục III, đặt được câu có dùng tính từ BT2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3. Giấy khổ để HS học nhóm. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ. - Gọi 2 HS tiếp nối đọc lại bài tập 2, 3 đã hoàn thành. 2. Bài mới Giới thiệu bài Tìm hiểu ví dụ Bài 1. 2 - Gọi HS đọc phần chú giải. + Câu chuyện kể về ai? - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm bài. - Gọi HS nhận xét chữa bài cho bạn. - Kết luận lời giải đúng. a. Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-I Pa xtơ chăm chỉ, giỏi. b. Màu sắc của sự vật - Những chiếc cầu trắng phau. - Mái tóc của thầy Rơ-nê xám. c. Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật - Thị trấn nhỏ- Những ngôi nhà nhỏ bé, cổ kính - Dòng sông hiền hoà- Vườn nho con con- - Da của thầy Rơ-nê nhăn nheo. - Những từ chỉ tính tình, tư chất của cậu bé Lu-I hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng, kích thước và đạc điểm của sự vật được gọi là tính từ. Bài 3- GV viết cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn lên bảng. + Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào? + Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi như thế nào? - Những từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái của người, vật được gọi là tính từ. - Thế nào là tính từ? Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. Nhắc HS đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.. - Yêu cầu HS đặt câu có tính từ. Luyện tập Bài 1 T×m tÝnh tõ trong ¹n v¨n. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi làm bài. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. + Người bạn hoặc người thân của em có đặc điểm gì? Tính tình ra sao? Tư chất như thế nào? - Gọi HS đặt câu, GV nhận xét sửa lỗi dùng từ ngữ pháp cho từng em. - 2 HS lên bảng viết. - 2 HS đứng tại chỗ đọc bài. - Nhận xét bài làm của bạn - HS nối tiếp nhau đọc. + Câu chuyện kể về nhà bác học nổi tiếng người pháp, tên Lu-i Pa-xtơ. - HS đọc yêu cầu. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận dùng bút chì viết những từ thích hợp. - Phát biểu nhận xét, bổ sung. - Chữa bài nếu sai. - Lắng nghe. + Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại. + Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi hoạt bát, nhanh trong bước đi. - Lắng nghe. - Tính từ là từ miêu tả đặc điểm , tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái. . . . - 3, 4 HS đọc thành tiếng. - HS đặt câu. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm bài, dùng bút chì gạch chân dưới các tính từ. - Nhận xét và bổ sung bài làm của bạn. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu, cả lớp đọc thầm. + Đặc điểm cao, gầy, béo, . . + Tính tình hiền lành, dịu dàng, nhân hậu, chăm chỉ, lười biếng, ngoan ngoãn, . . . + Tư chất thông minh, sáng dạ, khôn ngoan, giỏi, . . . - HS đặt câu, ví dụ + Mẹ em vừa nhân hậu, vừa đảm đang. + Cô giáo em rất dịu dàng. + bạn Nga mập nhất lớp. + Chú mèo nhà em rất tinh nghịch. 3. Củng cố, dặn dò - Thế nào là tính từ? Cho ví dụ. - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong SGK. - Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ Ý chí – nghị lực. - Nhận xét tiết học. - Giải sách bài tập Tiếng Việt 4 tuần 11 Luyện từ và câuLuyện từ và câu - Luyện tập về động từGiải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 11 Luyện từ và câu - Luyện tập về động từ là lời giải phần Luyện từ và câu Vở bài tập Tiếng Việt 4 trang 75 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố các dạng bài tập tìm động từ, xác định chức năng của động từ. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi dẫn giải phần Luyện tập về động từ BT Tiếng Việt 4 tập 1 tuần 11Câu 1. Các từ in đậm sau đây bổ sung ý nghĩa cho những động từ nào?Trời ấm, lại pha lành lạnh. Tết sắp đếnĐộng từ …Rặng đào đã trút hết láĐộng từ …Câu 2. Em chọn từ nào trong ngoặc đơn đã, đang, sắp để điền vào chỗ trống?a Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô .... thành cây rung rung trước gió và ánh cháu không về với bàChào mào ...... hót vườn na mỗi ruột, bà nghe chim kêuTiếng chim rơi với rốt nhiều hạt hè, cháu vẫn ...... xaChào mào vẫn hót. Mùa na ...... 3. Trong truyện vui sau có nhiều từ chỉ thời gian dùng không đúng. Gạch dưới các từ này và viết lại cho tríMột nhà bác học đã làm việc trong phòng. Bỗng người phục vụ đang bước vào, nói nhỏ với ông- Thưa giáo sư, có trộm lẻn vào thư viện của bác học hỏi- Nó sẽ đọc gì thế?Câu đúng là- Một nhà bác học..............................- Bỗng người phục vụ........................- Nó....................................Đáp án phần Luyện từ và câu Vở BT Tiếng Việt 4 tuần 11 trang 75Câu 1. Các từ in đậm sau đây bổ sung ỷ nghĩa cho những động từ nào?Trời ấm, lại pha lành lạnh. Tết sắp sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến. Nó bảo hiệu cho biết thời gian rất đào đã trút hết đã bổ sung ý nghĩa cho động từ trút. Nó báo hiệu sự việc hoàn thành, đã kết 2. Em chọn từ nào trong ngoặc đã, đang, sắp để điền vào chỗ trống?a Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã thành cây rung rung trước gió và ánh nắngb Sao cháu không về với bàChào mào đã hót vườn na mỗi ruột, bà nghe chim kêuTiếng chim rơi với rất nhiều hạt naHết hè, cháu vẫn đang xaChào mào vẫn hótMùa na sắp 3. Trong truyện vui sau có nhiều từ chỉ thời gian dùng không đúng. Gạch dưới các từ này và viết lại cho đúngMột nhà bác học đã làm việc trong phòng. Bỗng người phục vụ đang bước vào, nói nhỏ với ông- Thưa giáo sư, có trộm lẻn vào thư viện của Nhà bác học hỏi- Nó sẽ đọc gì thế?Câu đúng là- Một nhà bác học đang làm việc trong Bỗng người phục vụ bước vào nói nhỏ với Nó đọc gì thế?Ngoài ra các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 4 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 4, đề thi học kì 2 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập mới nhất.

luyen tap ve dong tu