Cùng chúng tôi tìm hiểu về For ngay nhé! Định nghĩa của giới từ “For”. Cấu trúc dùng ‘For”. Cách dùng “For” để đặt câu. Cụm từ thông dụng với “For”. Sau For là từ loại gì. Danh từ Tiếng Anh. Tính từ trong Anh ngữ. Động từ trong Tiếng Anh.
Quảng Nam. Vi vu tứ phương. 19 Tháng sáu 2017. #2. longnight said: Có câu "He got us good" <= cấu trúc "get sb good". Cấu trúc này là có thể là cấu trúc trong văn nói người nước ngoài, bạn nào có thể giải nghĩa giúp tớ được không? Get sb good có nghĩa là hoàn toàn lừa đc ai đó. Câu
Anh ấy đã dùng cái này để giặt giũ. Spoons are used for eating. Thìa được dùng để ăn. 2. Các cụm cấu trúc liên quan đến “use for”. ( Hình ảnh minh họa cho “ Use for”) Bên cạnh đó, khi sử dụng “use for” trong 1 cụm cấu trúc thì nó lại mang nghĩa khác nhau. Used to : nói tới
1.Should Lan (want) to win the scholarship, she’ll make every effort. 2.Tom’s mother gave him a new ball as he enjoys (play) soccer. 3.It’s high time I (buy) a new motorcycle.My old one broke down. 5.Einstein did not begin (talk) until he was 5 years old. 6.In case it (rain), bring your umbrella.
KM4rz33. Xin chào các bạn, Chúng ta lại gặp nhau tại Trang tài liệu rồi. Hôm nay như tiêu đề bài viết thì chúng ta cùng khám phá cụm từ for good là gì. Các bạn đã biết gì về for good rồi nhỉ ? Nếu không biết gì về cụm từ này thì chúng ta cùng đọc bài viết để hiểu rõ hơn nhé, còn nếu các bạn đã biết một ít về cụm từ này thì cũng đừng bỏ qua bài viết. Bởi vì trong bài viết ở phần đầu chúng ta sẽ tìm hiểu về for good là gì ? Mình nghĩ phần này sẽ có kha khá các bạn biết rồi đấy! Nhưng đến phần thứ hai chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về cấu trúc và cách dùng , khá là thú vị đấy!. Và để các bạn có thể áp dụng cụm từ vào trong giao tiếp hoặc các bài viết nên Trang tài liệu đã cung cấp cho các bạn một loạt các ví dụ anh-việt. Vậy còn chần chừ gì nữa ? Cùng đi vào bài viết với mình nào! For Good là gì? Khái niệm For good trong tiếng Anh là một thành ngữ cũ. Là một cụm từ ở cấp độ B1. Nếu các bạn muốn biết thêm về các cụm từ để nâng cấp trình độ tiếng Anh của mình thì chỉ việc theo dõi studytienganh nhé! Vì chúng tớ cập nhật các cụm từ, thành ngữ mới mỗi ngày. For good có cách phát âm theo IPA là /fə ɡʊd/. Nếu chúng ta dịch nghĩa từng từ một for nghĩa là cho , good là tốt vậy thì for good mang nghĩa là cho tốt. Nếu dịch từng từ một như vậy thì vấn đúng đấy. Vì nghĩa đầu tiên của for good là cho một mục đích tốt, nhưng ngoài ra for good còn mang một nghĩa khác nữa nghĩa này thường được dùng nhiều hơn vì nó mang nghĩa của một thành ngữ. Nghĩa thứ hai của for good nghĩa là lâu dài, mãi mãi. Chúng ta cùng đi vào phần hai để tìm hiểu rõ về cấu trúc và cách dùng cụm từ for good với từng nghĩa tương ứng nhé! Cấu trúc và cách sử dụng cụm từ For Good Đầu tiên mình cùng nhau tìm hiểu về nghĩa thường dùng với for good. For good có nghĩa là mãi mãi. Đối với nghĩa này thì for good là một trạng từ đồng nghĩa với các từ như permanently, forever. Trong Anh Mỹ thì người ta cũng dùng cụm từ for good and all với nghĩa giống như for good mình đã đề cập ở trên. Ví dụ Could you tell me that you stay by my side for good? Bạn có thể nói với tôi rằng bạn ở bên cạnh tôi mãi mãi không? You leave me here for good, don’t you? Bạn bỏ tôi ở đây mãi mãi đúng không ? Với nghĩa thứ hai thì for good được dùng với nghĩa mang lại lợi ích cho ai. Với nghĩa này thì for good có thể đứng giữa câu, cuối câu hoặc kết hợp với các danh từ đằng sau. Ví dụ Sau đây mình sẽ cung cấp cho các bạn một loạt các ví dụ Anh- Việt. Từ đó mình tin là các bạn sẽ dễ dàng nắm bắt và sử dụng cụm động từ for good hơn. Ví dụ He closed the store for good last week. Anh ấy đóng cửa hàng hẳn vào tuần trước I put away the pictures I took with him for good from that point forward Từ đó trở đi tôi cất đi mãi mãi những bức ảnh mà tôi chụp với anh ấy. Do you think that you can tolerate him for good ? Bạn nghĩ rằng bạn chịu đựng anh ấy mãi được sao ? Along with some sound evidence that’s gonna put Jason to jail for good. Cùng với một số bằng chứng xác thực có thể khiến Jason phải ngồi tù mãi mãi. I hope I can be an influencer for good. Tôi hi vọng tôi có thể trở thành một nhà ảnh hưởng tốt. all those things probably scared him off for good. Những sự việc này có lẽ làm ảnh ấy sợ đến già. Although words aren’t knives, they can hurt others for good. Mặc dầu lời nói không phải là dao, nhưng chúng có thể gây tổn thương cho người khác mãi mãi. Bài viết đến đây là hết rồi. Cảm ơn vì các bạn đã đồng hành cùng mình đến cuối bài viết. Hi vọng các bạn có trải nghiệm thật tốt khi học tiếng Anh cùng với Trang tài liệu. Nếu có gì thiếu sót hoặc các bạn cần biết thêm về cụm từ gì thì đừng ngại mà liên lạc với tụi mình nhé. Lời cuối mình chúc các bạn một ngày học tập vui vẻ, một tuần học tập năng suất. Kiến thức tiếng Anh của các bạn là động lực viết bài của mỗi thành viên trong team Trang tài liệu.
Cùng 4Life English Center học ngay cấu trúc good at trong tiếng Anh ngay bài viết dưới đây nhé!Cấu trúc Good at trong tiếng Anh1. Cách dùng cấu trúc Good at trong tiếng AnhCấu trúc To be good at + N/V-ingGood at được dịch ra là giỏi, thuần thục, làm tốt một điều gì dụLinda is good at dancing Linda nhảy rất tốtLinh is good at Math, she always finishes first Linh giỏi môn Toán, cô ấy luôn hoàn thành đầu tiênMinh is good at football Minh chơi bóng đá giỏi2. Phân biệt Good at với Good in và Good withCả hai cách diễn đạt “Good in” và “Good at” có thể được dùng để thay thế cho nhau, nhưng trong cách nói thông thường, “Good at” thường được sử dụng đi kèm với một hoạt Fatima was only six, she was good at drawing Khi Fatima mới sáu tuổi, cô ấy giỏi môn vẽHe’s good at football Anh ấy giỏi trong môn bóng đáHer mother is good at Trivial Pursuit Mẹ cô ấy giỏi với trò Trivial Pursuit – Một trò chơi mà người chơi thường phải trả lời các câu hỏi liên quan tới văn hóaShe’s good at product design Cô ấy giỏi trong việc thiết kế sản phẩmGood in thường dùng với các lĩnh vực good in something.Ngoài ra, Good in thể hiện việc bạn có thể hành xử tốt trong các tình đó Good in thường đi với Danh từ dụTung is good in music Tùng giỏi về nhạc is good at singing Tùng hát is good at speaking English, French and German Cô ấy nói tốt tiếng Anh, Pháp và are really good in adverse conditions Bạn thực sự giỏi trong những tình huống bất is good in foreign languages Cô ấy giỏi về ngoại ngữCả Good at và Good in đều được dùng để nói ai đó giỏi về môn học nào đó ở dụJere is good at math he always finishes first Jere giỏi môn toán cậu ấy luôn làm xong đầu tiênJere is good in math he makes all A’s Jere giỏi môn toán cậu ấy toàn đạt điểm AMột cách nói khác để nói ai đó Good tốt, giỏi về một khả năng nào đó chúng ta có thể dùng “Good with“.Ví dụLilah is good with money; she saves at least 40% of her allowance every week Lilah giỏi với chi tiêu tiền bạc; cô ấy tiết kiệm được ít nhất 40% phụ cấp mỗi tuầnBecause Daiki is good with numbers, he plans to study accounting Vì Daiki giỏi với các con số, cậu ấy có kế hoạch học kế toánAmos is good with his hands; he remodeled the entire house Amos rất khéo léo với đổi bàn tay; anh ta đã tu sửa toàn bộ ngôi nhàMaribel is good with children; she wants to be an elementary teacher Maribel rất tốt với trẻ con; cô ấy muốn trở thành giáo viên tiểu họcDưới đây là vài ví dụ cho cả 3 trường hợp của từ Good thường được sử dụng trên các websiteMichael Phelps Good at swimming, better at golf Michael Phelps Giỏi trong môn bơi, giỏi hơn trong môn golfSchool shootings We’re good at finding fault, not so good at finding a solution Các vụ nổ súng ở trường học chúng ta giỏi trong việc bắt lỗi mà không giỏi trong việc tìm một giải phápWhy are humans and dogs so good at living together? Tại sao con người và loài chó lại sống chung rất tốtIs it true that people who are good at music can learn a language sooner? Sự thật có phải người giỏi về âm nhạc cót hể học ngôn ngữ học nói sớm hơnPhân biệt Good at với Good in và Good with3. Bài tập vận dụng và đáp ánChọn đáp án đúng điền vào chỗ trống1. My kid is ______ drawing atgood ingood2. Are you good at ______ football?playplayingplayed3. Don’t worry. I’m good in Mathsstudy Maths4. I know I’m ______ solving crossword atgood ingood5. Many students in this school are good at ______ ánABAACBài tập vận dụng và đáp ánTrên đây là tất cả những chia sẻ của 4Life English Center về cấu trúc Good at. Hy vọng những kiến thức trên đã giúp bạn nắm rõ các cấu trúc ngữ pháp từ đó đạt điểm cao trong các kì thi quan trọng nhé!Đánh giá bài viết[Total 1 Average 5]
“For” là một giới từ được dùng phổ biến trong tiếng anh. Vậy sau For là gì? Cách dùng từ này như thế nào? Các cụm từ nào thường đi cùng với For? Bài viết này sẽ giải đáp các thắc mắc và đưa ra vài gợi ý hữu ích cho bạn. Cùng chúng tôi tìm hiểu về For ngay nhé! Định nghĩa của giới từ “For”Cấu trúc dùng For”Cách dùng “For” để đặt câuCụm từ thông dụng với “For”Sau For là từ loại gìDanh từ Tiếng AnhTính từ trong Anh ngữĐộng từ trong Tiếng AnhTrạng từ trong Tiếng AnhGiới từ trong câu Định nghĩa của giới từ “For” Giới từ “For” được dùng khá thông dụng và tiện lợi Trong giao tiếp Anh ngữ, giới từ “For” được dùng khá thông dụng và tiện lợi. Và ở ngôn ngữ này, For được giải nghĩa rất khác nhau. Tùy theo hoàn cảnh nhất định và cách sử dụng mà nghĩa của “For” có thể là Giới từ “For” có nghĩa Để làm gì?. “For mang nghĩa Bởi vì… “For” có nghĩa là Để cho ai? Cấu trúc dùng For” Giới từ “For” là một trong những loại giới từ dễ sử dụng trong tiếng Anh. Để dễ dàng sử dụng, bạn nên biết 4 cấu trúc cơ bản của “For”. Sau đây là bảng tổng hợp các cấu trúc thông dụng của “For”. For + Noun Chỉ mục đích, dành cho ai For + V-ing Chỉ mục đích. For + Clause Có thể biểu đạt ý giải thích. For + Time Chỉ khoảng thời gian. Cách dùng “For” để đặt câu Để có thể đặt câu với For đơn giản, bạn nên thử tham khảo các mẫu câu sau Khi muốn biểu đạt mục đích khi thực hiện một việc gì đó. Ví dụ I learn English for exam. I learn English for exam. Thể hiện ý muốn dành tặng cho ai đó một điều gì. Ví dụ A husband buys a cake for his wife. Dùng “For” thay thế cho các từ “Because”, “Since”, “Due to”,…. để biểu đạt lý do, giải thích. Ví dụ He cut this rose for he wants to give his mother. Có thể dùng “For” để biểu đạt khoảng thời gian. Khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành thì giới từ này cũng được dùng. Ví dụ His mother has read book for a week. Cụm từ thông dụng với “For” Khi kết hợp với từ khác, giới từ For sẽ có sự thay đổi ý nghĩa. Một số cụm từ thường đi cùng với “For” như chiếm bao nhiêu phần trăm Account for chiếm bao nhiêu phần trăm. Act for sb/st đại diện cho một ai đó/ cái gì đó Ask for Xin một cái gì đó Call for đón một ai đó Count for thể hiện rằng nó có giá trị/ ý nghĩa/ quan trọng. Come in for nhận sự chỉ trích hay lời phê phán. Die for chết để cứu một ai đó. Do for phá hủy một cách nặng nề một thứ gì đó Count for thể hiện rằng nó có giá trị Sau For là từ loại gì Danh từ Tiếng Anh Học tiếng Anh Định nghĩa Danh từ trong tiếng Anh được viết là Noun, viết tắt là N. Danh từ được hiểu đơn giản là những từ chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng,.. Vị trí của danh từ trong câu Danh từ có thể nằm ở nhiều vị trí khác nhau trong câu. Dưới đây là một số vị trí thông dụng mà danh từ hay xuất hiện. Danh từ có thể nằm ở nhiều vị trí khác nhau trong câu. Chủ ngữ trong câu Danh từ thường ở vị trí đầu câu. Và có thể ở sau trạng ngữ chỉ thời gian trong câu. Đứng sau tính từ sở hữu. Ví dụ như my, your, our, their, his, her, its. Hoặc các tính từ khác như good, beautiful…. Danh từ có vai trò như tân ngữ, đứng sau động từ Danh từ đặt sau “enough” Danh từ đứng sau các mạo từ. Một số như a, an, the. Hoặc các từ như this, that, these, those. Hoặc một số từ khác như each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,… Danh từ đứng sau giới từ như in, on, of, with, under, about, at … Dấu hiệu nhận biết Trong Tiếng Anh, danh từ thường có hậu tố là tion nation,education… sion question,impression,passion… ment pavement, environment…. ce difference, independence,….. ness kindness, friendliness…… Tính từ trong Anh ngữ Định nghĩa Tính từ trong tiếng Anh được viết là Adjective Adj. Tính từ là từ mà nêu ra tính chất của sự vật, sự việc, hiên tượng. Tính từ là từ mà nêu ra tính chất của sự vật, sự việc, hiên tượng. Vị trí của tính từ trong câu Vị trí mà tính từ thường hay xuất hiện Tính từ đứng trước danh từ Adj + N Tính từ đứng sau động từ liên kết tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get + adj Trong đó bạn nên lưu ý cấu trúc keep/make + O + adj Tính từ đứng sau “ too” S + tobe/seem/look….+ too +adj… Tính từ đứng trước “enough” S + tobe + adj + enough… Cấu trúc câu so…that tobe/seem/look/feel…..+ so + adj + that Dùng dưới các dạng so sánh. Đối với tính từ dài, chúng phải ở sau more, the most,… Tính từ trong câu cảm thán How +adj + S + V/ What + a/an + adj + N Dùng dưới các dạng so sánh. Dấu hiệu nhận biết tính từ Một số dấu hiệu cơ bản để nhận biết tính từ nhanh như al national, cultural… ful beautiful, careful,… ive active, attractive ,….. able comfortable, miserable… ous dangerous, serious, … cult difficult… ish selfish, childish… ed bored, interested, excited… y danh từ+ Y thành tính từ daily, monthly, friendly, healthy… Động từ trong Tiếng Anh Định nghĩa Động từ tiếng Anh được viết là Verb viết tắt là chữ V. Động từ được hiểu đơn giản là từ chỉ hành động hay chỉ trạng thái của chủ ngữ. Động từ – các loại động từ trong tiếng Anh Một vài trường hợp, câu có thể không có chủ ngữ hay vài thành phần khác nhưng chắc chắn phải có động từ Vị trí của động từ Động từ thường đặt ở phía sau Chủ ngữ. Ví dụ như câu sau Lam Anh plays volleyball everyday. Động từ đứng sau trạng từ chỉ tần suất I usually get up late. Lưu ý Các từ chỉ tần suất thường gặp như Always luôn luôn Usually thường thường Often thường, thỉnh thoảng Sometimes Đôi khi/ Seldom Hiếm khi Never Không bao giờ Cách nhận biết động từ Động từ tiếng Anh được viết là Verb Các đuôi thường thấy ở động từ như -ate Compensate,…/-ain Attain,…/-flect Reflec,…t/-flict Inflict,…/-spect Respect,…./-scribe Describe ,…/-ceive Deceive,… /-fy Modify…/-ise/-ize Industrialise/ize,… /-ude Illude,…/-ide Divide,…/-ade Evade,…/-tend Extend,… Các quy tắc biến đổi từ loại trong tiếng Anh Hậu tố Danh từ gốc Ví dụ Động từ đuôi –ate danh từ thường là –ation Compensate -> Compensation Động từ đuôi –ceive danh từ là –ception Deceive -> Deception Động từ đuôi –scribe danh từ là –scription Inscribe -> Inscription Động từ đuôi –ade/-ude/-ide danh từ thường là –asion/-ision Illude -> Illusion, Protrude -> Protrusion, Divide -> Division Động từ đuôi –ise/-ize danh từ là –isation/-ization Modernise/ize -> Modernisation/zation Tính từ đuôi –ant/-ent danh từ là –ance/-ence Important -> Importance, Evanescent -> Evanescence Tính từ đuôi –able/-ible anh từ là –bility Responsible -> Responsibility. Trạng từ trong Tiếng Anh Trạng từ trong tiếng Anh được viết là Adverb viết tắt là Adv. Trạng từ được hiểu đơn giản là từ nêu ra trạng thái hay tình trạng của sự vật, sự việc. Trạng từ trong tiếng Anh được viết là Adverb viết tắt là Adv Vị trí của trạng từ Một số vị trí thường thấy của trạng từ trong tiếng Anh Trạng từ đứng trước động từ thường nhất là các trạng từ chỉ tần suất often, always, usually, seldom…. Trạng từ nằm ở giữa trợ động từ và động từ thường Trạng từ đứng sau động từ tobe/seem/look… và trước tính từ tobe/feel/look… + adv + adj Trạng từ đứng sau “too” Vthường + too + adv Trạng từ đứng trước “enough” Vthường + adv + enough Nằm trong cấu trúc so….that. Cụ thể là Vthường + so + adv + that Trạng từ thường đứng cuối câu Có thể đứng một mình ở đầu / giữa câu. Và chúng cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy, Cách nhận biết trạng từ Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào tính từ Ví dụ beautifully, usefully, carefully, bly, badly Lưu ý có một số trạng từ đặc biệt không tuân theo quy tắc trên, cần ghi nhớ như là good welllate late/latelyill illfast fast Giới từ trong câu Trong Tiếng Anh, giới từ được viết là Prepositionviết tắt là Pre. Một số giới từ thường thấy như là in, on, at, with, for… Giới từ được hiểu đơn giản là từ chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Đi sau giới từ thường là tân ngữ Object, Verb + ing, Cụm danh từ .. Trong Tiếng Anh, giới từ được viết là Prepositionviết tắt là Pre Vị trí của giới từ trong câu Giới từ có 3 vị trí thường gặp trong câu như sau Đứng sau TO BE và đứng trước danh từ Ở sau động từ Có thể liền sau động từ, hay có một từ khác chen giữa Đứng phía sau tính từ Một số loại giới từ thường gặp 1 Giời từ chỉ thời gian -At vào lúc thường đi với giờ -On vào trường hợp này thường đi với ngày -In vào cụ thể là thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ -Before/ After/During trước/sau/trong khoảng đi với danh từ chỉ thời gian 2 Giời từ chỉ nơi chốn Giời từ chỉ nơi chốn -At tại ở đây dùng cho nơi chốn nhỏ -In trong chỉ ra ở bên trong hoặc ở nơi chốn lớn -On,above,over trên/bên trên -On tiếp xúc bề mặt ở phía trên. 3 Giời từ chỉ sự chuyển dịch -To, into, onto đến +to chỉ hướng tiếp cận tới người,vật,địa điểm. +into tiếp cận và vào bên trong vật,địa điểm đó +onto tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật,địa điểm -From chỉ nguồn gốc xuất xứ -Across ngang qua -Along dọc theo -Round,around,about quanh 4 Giới từ chỉ thể cách -With với/Without không, không có/ không cùng/thiếu -According to theo -In spite of mặc dù -Instead of thay vì 5 Giới từ chỉ mục đích -To để/In order to để -For giúp/giúp ai đó -So as to để Học tiếng anh dễ dàng 5 Giới từ chỉ nguyên do -Thanks to nhờ ở -Through do -Because of bởi vì -Owing to nhờ ở, do ở -By means of nhờ, bằng phương tiện Trên đây là các thông tin giúp bạn giải đáp sau For là gì, cách dùng và các thông tin tham khảo khác. Mong là bạn đã có được thêm những kiến thức hưu ích và vận dụng tốt vào quá trình học tập của mình nhé!
Cấu trúc Good at có lẽ là cấu trúc mà hầu như tất cả chúng ta đều biết đến dù là người vừa bắt đầu học tiếng Anh. Đây là phần ngữ pháp vô cùng quan trọng vì chúng ta thường xuyên bắt gặp và sử dụng nó trong cuộc sống hằng ngày. Được dùng để miêu tả ai đó có khả năng hay giỏi về thứ gì đó. Tuy nhiên, chúng ta cũng không nên vì cấu trúc này nhìn đơn giản nhưng cũng có nhiều điều cần phải lưu ý và phân biệt đẻ tránh nhầm lẫn. Bạn đã biết cấu trúc Good at đóng vai trò gì trong câu tiếng Anh chưa? Hay động từ đi sau Good at được chia thì ở dạng V-ing hay To-V,.. Đối với những người đã có những hiểu biết về tiếng Anh thì đều biết good có nghĩa là tốt, giỏi. Vậy good at, good in liệu có còn mang nghĩa là tốt là giỏi nữa hay không? Để có thể trả lời cho những câu hỏi hóc búa đó. Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cặn kẽ hơn về cấu trúc Good at at là gìCấu trúc good inCấu trúc Good forTrái nghĩa với Good atBài tập cấu trúc Good atcấu trúc good atGood at được sử dụng trong trường hợp muốn diễn đạt rằng ai đó tốt, giỏi hay thuần thục về một cái gì đó, thường là một hành động, hoạt động. Cấu trúcChủ ngữ + to be + good at + Danh từ hoặc động từ thêm -ingVí dụ Nam is good at football. Tạm dịch Nam rất giỏi đá bóngNhu is good at playing piano. Tạm dịch Như chơi piano rất tốt.I’m good at speaking English. Tạm dịch Tôi nói tiếng Anh rất thành thạoCấu trúc good inCấu trúc good in có nghĩa tương tự cấu trúc good at đều diễn tả giỏi tốt về lĩnh vực nào đó. Tuy nhiên, cấu trúc good in để diễn tả giỏi những lĩnh do đó theo sau good in là danh dụ Lily is good in music. Tạm dịch Lily giỏi về nhạc.I am good in English. Tạm dịch Tôi giỏi về ngôn ngữ AnhTuy nhiên thì cấu trúc good at cũng có thể sử dụng trong những trường hợp trên vẫn đúngLily is good at music. Vẫn có nghĩa là Lily giỏi về âm nhạcI am good at English. Tôi học tiếng Anh giỏiNgày nay thì mọi người thường xuyên sử dụng cấu trúc good at hơn hẳn vì nó sử dụng được trong mọi trường trúc Good forTương tự như cấu trúc Good at, cấu trúc Good for cũng đóng vai trò là tính từ đi kèm với giới từ. Tuy nhiên chúng ta cần phân biệt cẩn thận hai cấu trúc này mang ý nghĩa và ngữ cảnh sử dụng hoàn toàn khác trúc Good for dùng để diễn đạt ý nghĩa “tốt cho cái gì đó”. Cấu trúc Chủ ngữ + tobe + Good for + V-ing/Danh từVí dụDoing exercise is good for your health Tập thể dục sẽ tốt cho sức khỏe của bạnXem thêm những bí quyết học tiếng Anh cực hay tại AMATrái nghĩa với Good attrái nghĩa với Good at là gìCấu trúc trái ngược với Good At – Bad at được dùng để nói ai đó không giỏi điều gì đóNếu Good at là giỏi, tốt về điều gì đó thì Bad at là cấu trúc mang ý nghĩa hoàn toàn trái nghĩa với nó. Cấu trúc Bad at mang ý nghĩa là tệ về điều gì đóVí dụ Alex is bad at sportI’m bad at speaking SpanishShe is bad at singingMặc dù mang ý nghĩa trái ngược nhau nhưng cấu trúc vẫn giống như Good atChủ ngữ + tobe + Bad at + Danh từ hoặc động từ thêm -ingBạn có thể quan tâmcấu trúc dependcấu trúc proposecấu trúc decidecấu trúc never beforecấu trúc the last timecấu trúc requestcấu trúc beforecấu trúc why don’t wecấu trúc it is necessarycấu trúc needcách dùng differentcấu trúc appreciatecấu trúc promisecontrarytake overcấu trúc describewhat do you meancome up withhow are you doingcách sử dụng you are welcomecấu trúc whethercấu trúc so that và such thatcấu trúc would rathercấu trúc providecấu trúc would you mindcấu trúc because because ofcấu trúc apologizecấu trúc be going tocấu trúc suggestcấu trúc either or neither norcấu trúc makecấu trúc this is the first timecấu trúc as soon ascấu trúc would you likeBài tập cấu trúc Good atChúng ta đã hoàn thành bài học về Good at. Hãy cùng ôn lại kiến thức qua các dạng bài tập đơn giản về Good at nhéBài tập 1 Chọn đáp án đúng1. My father is good at …. everything. A. fixed B. fix C. to fix D. fixingĐáp án D My father is good at fixing everything Bố tôi rất giỏi sửa chữa mọi thứ2. My sister is….. drawing pictures A. good at B. good in C. good D. to goodĐáp án A My sister is good at drawing pictures Chị gái của tôi rất giỏi vẽ tranh3. Don’t worry! He is good at….. A. to swim B. swim C. swimming D. swimsĐáp án C – Don’t worry! He is good at swimming Đừng lo lắng! Anh ấy bơi rất giỏi4. I know I’m….. solving crossword puzzles. A. good at B. good in C. to good D. goodĐáp án A I know I’m good at solving crossword puzzles Tôi biết mình rất giỏi trong trò chơi giải câu đố chữ5. My friend is very good at…He wants to be an painter in the future A. draw B. drawing C. drew D. drawsĐáp án B My friend is very good at drawing. He wants to be an artist in the future Bạn tôi rất giỏi vẽ. Cậu ấy muốn trở thành một họa sĩ trong tương lai6. She is really not ….singing but she likes music A. good at B. bad at C. good for D. good inĐáp án A. She is really not good at singing but she likes music Cô ấy thực sự không giỏi hát nhưng cô ấy rất thích âm nhạcBài tập 2 Dịch câu từ tiếng Việt sang tiếng Anh sử dụng cấu trúc Good atTôi không giỏi bóng đá như anh trai của tôiRất nhiều học sinh trẻ tuổi giỏi tiếng anhCô ấy rất giỏi trong việc thuyết phục khách hàngMặc dù anh ấy không giỏi toán, anh ấy đã vượt qua kì thiDịch nghĩaI’m not as good at football as my brotherMany young students are good at EnglishShe is very good at persuading customersEven though he’s not good at Math, he still passed the examAnh ngữ AMAAMA là thương hiệu vững chắc về đào tạo tiếng Anh theo phong cách Mỹ với mô hình học tập ưu việt và độc quyền, cùng đội ngũ giáo viên bản xứ 100%
Trong tiếng Anh, khi muốn nói chúng ta giỏi, tốt trong việc gì đó, ta thường dùng từ Good. Theo đó ta có cấu trúc Good at, và còn có cả Good in nữa. Vậy cấu trúc Good at này sử dụng như thế nào và khác với Good in ra sao, cũng tìm hiểu với bài viết dưới đây của Step Up nhé. 1. Cấu trúc Good at trong tiếng Anh Cấu trúc Good at được dịch ra là giỏi, thuần thục, làm tốt một điều gì đó. to be good at + N/V-ing Ví dụ Linda is good at nhảy rất tốt. Minh is good at chơi bóng đá giỏi. Linh is good at Math, she always finishes giỏi môn Toán, cô ấy luôn hoàn thành đầu tiên. 2. Phân biệt cấu trúc Good at và Good in Không có tài liệu nào quy định rõ về hai cách dùng này. Tuy nhiên theo những người bản xứ chia sẻ thì Good at thường dùng với các hoạt động good at doing something.Chỉ việc bạn có kỹ năng tốt và làm tốt hoạt động đó. Good in thường dùng với các lĩnh vực good in something. Ngoài ra, Good in thể hiện việc bạn có thể hành xử tốt trong các tình huống. Do đó Good in thường đi với Danh từ hơn. Ví dụ Tung is good in music. Tùng giỏi về nhạc is good at hát hay. She is good in foreign ấy giỏi về ngoại is good at speaking English, French and ấy nói tốt tiếng Anh, Pháp và Đức. You are really good in adverse conditions,Bạn thực sự giỏi trong những tình huống bất lợi. Tuy nhiên thì good at vẫn có thể đi với danh từ đó nha. Theo thống kê thì ngày càng có nhiều người sử dụng good at hơn so với good in khi đi với danh từ. She’s good at product ấy giỏi thiết kế sản phẩm. I’m good at English. Tớ học tốt tiếng Anh. People who are good at music can learn a language sooner. Những người giỏi về âm nhạc có thể học ngôn ngữ sớm hơn. 3. Bài tập về cấu trúc Good at trong tiếng Anh Step Up tin cấu trúc Good at sẽ không làm khó bạn đâu. Để ghi nhớ lâu hơn thì hãy luyện tập nhanh bài tập dưới đây nhé. Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống 1. My kid is ______ drawing pictures. A. good atB. good inC. good 2. Are you good at ______ football? A. playB. playingC. played 3. Don’t worry. I’m good in ______. A. MathsB. doing MathsC. study Maths 4. I know I’m ______ solving crossword puzzles. A. good atB. good inC. good 5. Many students in this school are good at ______ English. A. speakB. speakeC. spoking Đáp án 1. A 2. B 3. A 4. A 5. C Trên đây là những kiến thức về cấu trúc Good at mà bạn cần biết để chọn được đáp án đúng trong các bài kiểm tra trên trường cũng như trong văn nói nha. Step Up chúc các bạn học thật giỏi tiếng Anh. Comments
cấu trúc good for