Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất Trang chủ https //tailieu com/ | Email info@tailieu com | https //www facebook com/KhoDeThiTaiLieuCom Hướng dẫn trả lời các câu hỏi trang 53, 54, 5[.] lớp Bài 11 trang 54 Câu hỏi: Kể tên số di tích lịch
Nội dung bài viết gồm 2 phần: Ôn tập lý thuyết; Hướng dẫn giải bài tập sgk; A. LÝ THUYẾT BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, cấu tạo. 1. Dãy đồng đẳng của benzen. C6H6 (benzen), C7H8 (toluen), C8H10, , CTTQ: CnH2n-6(n ≥ 6, nguyên) 2. Đồng phân, danh pháp
2. Đáp án và lời giải chi tiết bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11 Bài 1: Sự điện li. Nội dung bộ 15 bài tập trắc nghiệm Hóa 11 Bài 1: Sự điện li được chúng tôi sưu tầm và tổng. hợp kèm đáp án và lời giải được trình bày rõ ràng và chi tiết. Mời các em học sinh và
Tóm tắt lý thuyết 1.1. Công cuá» c xây dá»±ng chÃnh quyá» n và bảo vá» Ä áº¥t nưỠc thá» i Ä inh - Tiá» n Lê a) ChÃnh quyá» n thá» i Ä inh - Sau khi thá» ng nhất Ä áº¥t nưỠc, Ä inh Bá» LÄ©nh lên ngôi hoà ng Ä áº¿ (Ä inh Tiên Hoà ng), Ä áº·t tên nưỠc lÃ Ä áº¡i Cá» Viá
Trường: Giáo viên: Tổ: TÊN BÀI DẠY: KHÁI QUÁT VỀ CHUYỂN HỐ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Mơn học: Sinh học lớp: 10 Thời gian thực hiện: (… tiết) I Mục tiêu Kiến thức: - Phân biệt dạng lượng chuyển hoá lượng tế bào Giải thích lượng tích luỹ sử dụng cho hoạt động
qFzeU4C. Giải bài tập Hóa 11 Bài 35VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải Hóa 11 Bài 35 Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác, tài liệu giúp bạn đọc giải đáp các câu hỏi bài tập sách giáo khoa Hóa 11, một cách chính xác dễ hiểu. Chắc chắn lời giải bài tập Hóa 11 này sẽ là nguồn thông tin hữu ích để phục vụ công việc học tập của các bạn học sinh được tốt hơnBài 1 trang 159 SGK Hóa 11Ứng với công thức phân tử C8H10 có bao nhiêu đồng phân hiđrocacbon thơm?A. 2B. 3C. 4D. 5Hãy chọn đáp án đúngĐáp án hướng dẫn giải Đáp án C4 đồng phân hiđrocacbon thơm của C8H10 làBài 2 trang 159 SGK Hóa 11Toluen và benzen cùng phản ứng được với chất nào sau đây 1 dung dịch brom trong CCl4; 2 dung dịch kali pemanganat; 3 hiđro có xúc tác Ni, đun nóng; 4Br2 có bột Fe, đun nóng? Viết phương trình hoá học của các phương trình xảy án hướng dẫn giảiToluen và benzen cùng phản ứng hidro có xúc tác NiĐun nóng; Br2 có bột Fe đun nóngBài 3 trang 159 SGK Hóa 11Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong mỗi trường hợp saua. Toluen tác dụng với hiđro có xúc tác Ni, áp suất cao, đun Đun nóng benzen với hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 án hướng dẫn giảiBài 4 trang 160 SGK Hóa 11Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các chất benzen, hex-1-en và toluen. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã dùngĐáp án hướng dẫn giải Cho các chất lần lượt tác dụng với dung dịch Br2, chất nào làm nhạt màu dung dịch Br2 thì đó là 2 chất còn lại qua dung dịch KMnO4, chất nào làm mất màu dung dịch KMnO4 thì đó là 5 trang 160 SGK Hóa 11Hiđrocacbon X là chất lỏng có tỉ khối hơi so với không khí bằng 3,17. Đốt cháy hoàn toàn thu được CO2 có khối lượng bằng 4,28 lần khối lượng của nước. Ở nhiệt độ thường, X không làm mất màu dung dịch brom; khi đun nóng, X làm mất màu Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của X?b. Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa X với H2 xúc tác Ni, đun nóng, với brom có mặt bột Fe, với hỗn hợp dư của axit HNO3 và axit H2SO4 đậm án hướng dẫn giảiGọi CTPT của X là CxHyMX = 3, = 92=> 12x + y = 92 1CxHy + x+y/4O2 xCO2 + y/2H2O1mol →x mol→0,5y moly = 1,14x 2Từ 1 và 2 => x = 7 và y = 8=> CTPT của X là C7H8X là chất lỏng, không làm mất màu dd nước brom, làm mất màu dd KMnO4 khi đun nóng => X là C6H5CH3Bài 6 trang 160 SGK Hóa 11Đánh dấu + vào ô cặp chất phản ứng với nhau theo mẫu sauBenzenHexenToluenEtilenH2, xúc tác Ni++Br2 ddBr2 có Fe, đun nóngdd KMnO4, nóngHBrH2O xt H+Đáp án hướng dẫn giải BenzenHexenToluenEtilenH2, xúc tác Ni++++Br2 dd++Br2 có Fe, đun nóng+dd KMnO4, nóng+++HBr+++H2O xt H+++Bài 7 trang 160 SGK Hóa 11Cho benzen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế nitrobenzen. Tính khối lượng nitrobenzen thu được khi dùng 1,00 tấn benzen với hiệu suất 78,0%.Đáp án hướng dẫn giải Phương trình phản ứngVì %H =78% => Khối lượng C6H6 tham gia phản ứng làmC6H6pu = 78%/100% = 0,78 tấnC6H6 + HNO3 đặc C6H5NO2 + H2OTheo PT 78 gam 123 gamHay 78 tấn → 123 tấnVậy theo ĐB 0,78 tấn → x tấn=> x = 0, tấnBài 8 trang 160 SGK Hóa 11So sánh tính chất hoá học của etylbenzen với stiren, viết phương trình hoá học của phản ứng để minh án hướng dẫn giảia. Giống nhau đều phản ứng thếb. Khác nhauEtylbenzen có tính chất giống ankanStiren có tính chất giống ankenBài 9 trang 160 SGK Hóa 11Dùng công thức cấu tạo viết phương trình hoá học của stiren vớia. H2O xúc tác H2SO4b. HBrc. H2 theo tỉ lệ mol 11, xúc tác NiĐáp án hướng dẫn giảiBài 10 trang 160 SGK Hóa 11Trình bày phương pháp hoá học phân biệt 3 chất lỏng sau toluen, benzen, stiren. Viết phương trình hoá học của các phản ứng hoá học đã án hướng dẫn giải Cho 3 chất lỏng tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường, chất nào làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là 2 hỗn hợp phản ứng còn lại ta đem đun nóng, chất nào làm mất màu dung dịch KMnO4 nóng thì là toluen, còn lại là 11 trang 160 SGK Hóa 11Khi tách hiđro của 66,25 kg etylbenzen thu được 52,00 kg stiren. Tiến hành phản ứng trùng hợp toàn bộ lượng stiren này thu được hỗn hợp A gồm polistiren và phần stiren chưa tham gia phản ứng. Biết 5,20 gam A vừa đủ làm mất màu của 60,00 ml dung dịch brom 0, Tính hiệu suất của phản ứng tách hiđro của Tính khối lượng stiren đã trùng Polistren có phân tử khối trung bình bằng 3, Tính hệ số trùng hợp trung bình của án hướng dẫn giải nStiren dư = nBr2 = 0,009 mol => mSitren dư = 0, = 0,936 gTheo định luật bảo toàn khối lượng mtrước = msau => mA = mstiren = 52 kgCứ 5,2 gam A thì khối lượng stiren dư là 0,936 g=> 52 kg A có khối lượng stiren dư là x gam=> 9,36 kgVậy khối lương stiren đã tham gia phản ứng là 52 – 9,36 = 42, 64 kgc Hệ số trùng hợp là n= 3, = 3000Bài 12 trang 161 SGK Hóa 11Trình bày cách đơn giản để thu được naphtalen tinh khiết từ hỗn hợp naphtalen có lẫn tạp chất không tan trong nước và không bay án hướng dẫn giảiÚp miệng phễu có gắn giấy đục lỗ trên hỗn hợp naphtalen và tạp chất, đun nóng lắp dụng cụ như hình giáo khoa trang 157, naphtalen thăng hoa tạo các tinh thể hình kim bám trên mặt giấy, ta thu được naphtalen tinh 13 trang 161 SGK Hóa 11Từ etilen và benzen, tổng hợp được stiren theo sơ đồa. Viết các phương trình hoá học thực hiện sự biến đổi trên?b. Tính khối lượng stiren thu được từ 1,00 tấn benzen nếu hiệu suất của quá trình là 78%.Đáp án hướng dẫn giảia C6H6 + C2H4 C6H5 – CH2 - CH3C6H5CH2CH3 C6H5CH = CH2 + H2b Theo sơ đồ C6H6 → C6H5CH2CH3 → C6H5CH = CH2nStiren = nC6H6 pư = 104 mol=> mStiren = 104. 104 = 1040000 g = 1,04 tấn>> Mời các bạn tham khảo thêm giải hóa 11 bài 36 tại Giải bài tập Hóa 11 Bài 36 Luyện tập Hiđrocacbon thơm-Trên đây đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Hóa 11 Bài 35 Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm mục Trắc nghiệm Hóa học 11...>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan Giải bài tập Hóa 11 Bài 38 Hệ thống hóa về hiđrocacbonGiải bài tập Hóa 11 Bài 37 Nguồn hiđrocacbon thiên nhiênGiải bài tập Hóa 11 Bài 39 Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon
BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, cấu tạo Dãy đồng đẳng của benzen C6H6 benzen, C7H8 toluen, C8H10, ... , CnH2n-6 n ≥ 6, nguyên Đồng phân, danh pháp Đồng phân C6H6 và C7H8 không có đồng phân hidrocacbon thơm. Từ C8H10 trở đi có đồng phân vị trí tương đối của các nhóm ankyl đồng phân cấu tạo mạch cacbon của nhánh Ví dụ Đồng phân của C8H10 Đồng phân vị trí tương đối của các nhóm ankyl a o-xilen; b m-xilen; c p-xilen Đối với nhóm thế có từ 3C trở lên thì các em có thêm đồng phân cấu tạo mạch C của nhánh. Danh pháp Tên hệ thống nhóm ankyl + benzen Chú ý Nếu vòng benzen liên kết với nhiều nhóm ankyl tên gọi số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + benzen Cách đánh số các nguyên tử C trong vòng benzen sao cho tổng chỉ số trong tên gọi là nhỏ nhất. Cấu tạo Hình 1 Mô hình benzen Có 3 liên kết đôi, có cấu trúc lục giác đều. Cả 6 nguyên tử C và 6 nguyên tử H cùng nằm trên một mặt phẳng. Có hai cách biểu diễn công thức của benzen Tính chất vật lí Các hiđrocacbon thơm đều là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường ; ts, tnc tăng theo chiều tăng của phân tử khối. Hiđrocacbon thơm ở thể lỏng có mùi đặc trưng, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, hòa tan được nhiều chất hữu cơ. Tính chất hóa học Benzen tương đối dễ tham gia phản ứng thế hơn so với các chất oxi hóa. Đó cũng chính là tính chất hóa học đặc trưng chung của các hiđrocacbon thơm nên được gọi là tính thơm Thế nguyên tử H của vòng benzen a Phản ứng với halogen Benzen phản ứng thế với brom ĐK có xúc tác bột Fe Toluen tác dụng với brom Phản ứng với axit nitric Quy tắc thế ở vòng benzen khi ở vòng benzen đã có sẵn nhóm ankyl hay các nhóm –OH, -NH2, -OCH3,..., phản ứng thế vào vòng sẽ dễ dàng hơn và ưu tiên thế vào vị trí o-, p-. Nếu vòng benzen đã có sẵn nhóm –NO2 hoặc các nhóm –COOH, -SO3H, ... phản ứng thế vào vòng sẽ khó hơn và ưu tiên xảy ra ở vị trí m-. b Thế nguyên tử H của mạch nhánh Phản ứng cộng a Cộng Hidro b Cộng Clo Chú ý Phản ứng này được dùng để sản xuất thuốc trừ sâu 666 nhưng do chất này có độc tính cao và phân hủy chậm nên ngày nay không được sử dụng. Phản ứng oxi hóa a Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn Hình 2 Benzen và toluen không làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường Khi đun nóng hai ống nghiệm trong nồi cách thủy Benzen vẫn không làm mất màu dung dịch KMnO4 Toluen làm mất màu dung dịch KMnO4 , tạo kết tủa MnO2 b Phản ứng oxi hóa hoàn toàn Nhận xét Số mol CO2 luôn lớn hơn số mol H2O MỘT SỐ HIDROCACBON THƠM KHÁC STIREN Cấu tạo và tính chất vật lí a Cấu tạo Stiren có CTPT C8H8 Công thức cấu tạo b Tính chất vật lí Stiren còn gọi là Vinylbenzen là chất lỏng, không màu, sôi ở 146oC, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. Tính chất hóa học Stiren có đặc điểm phần nhánh giống etilen, phần vòng giống benzen. Vì vậy, stiren thể hiện tính chất hóa học giống etilen ở phần mạch nhánh và thể hiện tính chất giống benzen ở phần nhân thơm. a Phản ứng cộng b Phản ứng trùng hợp c Phản ứng oxi hóa NAPHTALEN Cấu tạo và tính chất vật lí Công thức phân tử C10H8 Công thức cấu tạo Naphtalen băng phiến là chất rắn, nóng chảy ở 80oC, tan trong benzen, ete, ... và có tính thăng hoa. Hình 3 Thí nghiệm Naphtalen thăng hoa Tính chất hóa học a Phản ứng thế b Phản ứng cộng MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA HIDROCACBON THƠM Hình 4 Ứng dụng của hidrocacbon
Bài 1 trang 147 SGK Hóa 11 nâng cao Ống nghiệm A chứa dung dịch KOH, ống nghiệm B chứa dung dịch H2SO4, ống nghiệm C chứa KMnO4, ống nghiệm D chứa nước brom. Cho vào mỗi ống nghiệm đó 1ml octan lắc đều rồi để yên. Dự đoán hiện tượng xảy ra ở mỗi ống nghiệm và giải thích. Hướng dẫn giải Octan không tác dụng với các hóa chất này, tuy nhiên vẫn có hiện tượng tách lớp và hòa tan vào nhau. - Ống nghiệm A, B, C có hiện tượng tách lớp vì octan không tan trong các hóa chất này. - Ống nghiệm D màu dung dịch brom nhạt dần do octan tan trong dung dịch brom. Bài 2 trang 147 SGK Hóa 11 nâng cao Hãy viết công thức phối cảnh các chất mà mô hình của chúng có ở hình Hướng dẫn giải Công thức phối cảnh của CH3Cl; CH2Cl2; CHCl3; CCl4 Bài 3 trang 147 SGK Hóa 11 nâng cao Viết phương trình và gọi tên phản ứng của isobutane trong các trường hợp sau a Lấy 1 mol isobutan cho tác dụng với 1 mol clo có chiếu sáng. b Lấy 1 mol isobutane đun nóng với 1 mol brom. c Nung nóng isobutane với xúc tác Cr2O3 để tạo thành C4H8isobutin. d Nung nóng isobutan trong không khí. Hướng dẫn giải Câu a Phản ứng thế CH3-CHCH3-CH3 + Cl2 → CH3-CHCH3-CH2Cl + HCl đk ánh sáng, to, tỉ lệ 11 1-clo-2-metylpropan CH3-CHCH3-CH3 + Cl2 → CH3-CClCH3-CH3 + HCl đk ánh sáng, to, tỉ lệ 11 2-clo-2-metylpropan Câu b Đề bài không báo rõ là brom khan askt. Tuy nhiên phản ứng thế của isobutan với brom hầu hết brom chỉ thế H ở bậc cao. CH3-CHCH3-CH3 + Br2 → CH3-CBrCH3-CH3 tỉ lệ 11 2-brom-2-metylpropan Câu c Phản ứng tách CH3-CHCH3-CH3 → CH3-CCH3-CH3 + H2 đk Cr2O3, nhiệt độ Câu d Phản ứng oxi hóa 2C4H10 + 13O2 → 8CO2 + 10H2O phản ứng oxi hóa Bài 4 trang 147 SGK Hóa 11 nâng cao Đốt cháy hoàn toàn một mẫu hiđrocacbon người ta lấy thể tích hơi nước sinh ra gấp 1,2 lần thể tích khí cacbonic đo trong cùng điều kiện. biết rằng hiđrocacbon đó chỉ tạo thành 1 dẫn xuất monoclo duy nhất. Hãy xác định công thức cấu tạo của nó. Hướng dẫn giải Hiđrocacbon cháy cho nH2O = 1,2nCO2 ⇒ nH2O > nCO2 ⇒ Hiđrocacbon đó là ankan. Đặt công thức tổng quát là CnH2n+2 CnH2n+2 + 3n+12 O2 → nCO2 + n +1 H2O Ta có nH2O = 1,2 nCO2 ⇒ n + 1 = 1,2n ⇒ n = 5 Do hiđrocacbon đó chỉ tạo thành 1 dẫn xuất monoclo duy nhất nên công thức phân tử C5H12 Công thức cấu tạo của hiđrocacbon Bài 5 trang 147 SGK Hóa 11 nâng cao Trong mục ứng dụng của ankan nên trong bài học, những ứng dụng cụ thể nào dựa chủ yếu vào tính chất vật lí, những ứng dụng cụ thể nào dựa chủ yếu vào tính chất hóa học. Hướng dẫn giải - Những ứng dụng chủ yếu dụa vào tính chất vật lí. Làm dung môi, làm sáp, dầu bôi trơn. - Những ứng dụng dựa chủ yếu vào tính chất hóa học làm nguyên liệu điều chế etilen, tổng hợp PE, ancol etylic, … Bài 6 trang 147 SGK Hóa 11 nâng cao Hãy ghép cụm từ cho ở cột bên phải vào chỗ trống trong các câu cho ở cột bên trái. a Trong bật lửa gas có chứa ankan … b Trong bình gas đun nấu có chứa ankan … c Trong dầu hỏa có chứa ankan … d Trong xăng có chứa các ankan … A. C3-C4 B. C5-C6 C. C5-C10 D. C10-C15 Hướng dẫn giải Câu a B Câu b A Câu c D Câu d C Trên đây là nội dung chi tiết Giải bài tập nâng cao Hóa 11 Chương 5 Ankan - Tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng, với hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng, trình bày khoa học. Hoc247 hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 11 học tập thật tốt
Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn Giải SBT Hóa học 11 Bài 35 Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác chính xác nhất được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ dưới đây. Giải Hóa học 11 Bài 35 SBT Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác Bài trang 53 sách bài tập Hóa 11 Chất sau có tên là gì? A. 1-butyl-3-metyl-4-etylbenzen. B. 1-butyl-4-etyl-3-metylbenzen. C. 1-etyl-2-metyl-4-butylbenzen. D. 4-butyl-1-etyl-2-metylbenzen. Lời giải Đáp án D. Bài trang 53 sách bài tập Hóa 11 Chất sau có tên là gì? A. 1,4-đimetyl-6-etylbenzen. B. 1,4-đimety1-2-etylbenzen. C. 2-etyl-1,4-đimetylbenzen. D. 1-etyl-2,5-đimetylbenzen. Lời giải Đáp án C. Bài trang 53 sách bài tập Hóa 11 Stiren có công thức phân tử C8H8 và có công thức cấu tạo C6H5-CH=CH2. Nhận xét nào cho dưới đây đúng ? A. Stiren là đồng đẳng của benzen. B. Stiren là đồng đẳng của etilen. C. Stiren là hiđrocacbon thơm. D. Stiren là hiđrocacbon không no. Lời giải Đáp án C. Bài trang 53 sách bài tập Hóa 11 m-Xilen có công thức cấu tạo là? Lời giải Đáp án C. Bài trang 53 sách bài tập Hóa 11 Có bao nhiêu chất đồng đẳng của benzen có cùng công thức phân tử C9H12 A. 6 chất B. 7 chất C. 8 chất D. 9 chất Lời giải Đáp án C. Bài trang 54 sách bài tập Hóa 11 Hoàn thành các phương trình hoá học dưới đây. Viết các chất sản phẩm hữu cơ ở dạng công thức cấu tạo và kèm theo tên. 1. C6H6 + Cl2 Fe→ 1 mol 1 mol 2. C6H6 + Cl2 as→ 1 mol 3 mol 3. C6H5−CH3 + Cl2 as→ 1 mol 1 mol 4. C6H5−CH3 + H2 dư Ni, 300oC→ 5. C6H5−CH3 + KMnO4 dd to→ Lời giải 1. 2. 3. 4. 5. Bài trang 54 sách bài tập Hóa 11 Benzen không tác dụng với dung dịch Br2 và dung dịch KMnO4 nhưng stiren thì có phản ứng với cả hai dung dịch đó. 1. Giải thích vì sao stiren có khả năng phản ứng đó. 2. Viết phương trình hoá học biểu diễn các phản ứng đó. Lời giải 1. Vì stiren có liên kết đôi ở nhánh vinyl. 2. Bài trang 54 sách bài tập Hóa 11 Chất A là một đồng đẳng của benzen. Để đốt cháy hoàn toàn 13,25 g chất A cần dùng vừa hết 29,40 lít O2 đktc. 1. Xác định công thức phân tử chất A. 2. Viết các công thức cấu tạo có thể có của chất A. Ghi tên ứng với mỗi công thức cấu tạo đó. Lời giải 1. Theo phương trình Cứ 14n - 6g A tác dụng với mol O2 Theo đầu bài Cứ 13,24g A tác dụng với mol O2 Ta có ⇒ n = 8 ⇒ CTPT C8H10 2. Các công thức cấu tạo Bài trang 54 sách bài tập Hóa 11 Khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A, thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ 77 18 về khối lượng. Nếu làm bay hơi hết 5,06 gam A thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 1,76 g O2 ở cùng nhiệt độ và áp suất. 1. Xác định công thức phân tử của chất A. 2. Chất A không tác dụng với nước brom nhưng tác dụng được với dung dịch KMnO4 khi đun nóng. Viết công thức cấu tạo và tên chất A. Lời giải 1. Theo đầu bài ta có Tức là 12x + y = 92,0 ⇒ x = 7 ; y = 8 Công thức phân tử chất A là C7H8. 2. Công thức cấu tạo metylbenzen toluen Bài trang 55 sách bài tập Hóa 11 Hỗn hợp M ở thể lỏng, chứa hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 2,62 g M, thu được 8,8 g CO2. Nếu làm bay hơi hết 6,55 gam M thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 2,4 g khí oxi ở cùng điều kiện. Xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M. Lời giải Số mol 2 chất trong 6,55 g M là Số mol 2 chất trong 2,62 g M là Giả sử trong 2,62 g M có a mol CxHy và b mol Cx+1Hy+2 xa + x + 1b = 0,2 3 Từ 3, ta có xa + b + b = 0,2 b = 0,2 - 0,03x Vì 0 < b < 0,03 nên 0 < 0,2 - 0,03x < 0,03. ⇒ 5,67 < x < 6,67 ⇒ x = 6 . b = 0,2 - 0, = 0,02; a = 0,03 - 0,02 = 0,01 Thay giá trị của a và b vào 2, tìm được y = 6. Khối lương C6H6 chiếm Khối lương C7H8 chiếm 100 - 29,8% = 70,2%. Bài trang 55 sách bài tập Hóa 11 Cho 23 kg toluen tác dụng với hỗn hợp gồm 88 kg axit nitric 66% và 74 kg axit suníuric 96%. Giả sử toluen được chuyển hoàn toàn thành trinitrotoluen và sản phẩm này được tách hết khỏi hỗn hợp axit còn dư. Tính 1. Khối lượng trinitrotuluen thu được. 2. Khối lượng hỗn hợp axit còn dư và nồng độ phần trăm của từng axit trong hỗn hợp đó. Lời giải 1. Số mol TNT = số mol toluen = Khối lượng TNT = 2. Khối lượng hỗn hợp axit còn lại sau phản ứng 23 + 88 + 74 - = kg Khối lương HNO3 trong đó C% của HNO3 là Khối lương H2SO4 là C% của H2SO4 là Bài trang 55 sách bài tập Hóa 11 Có thể điều chế toluen bằng phản ứng đehiđro hoá - đóng vòng đối với heptan ở 500oC, 30 - 40 atm, chất xúc tác Cr2O3 / Al2O3. 1. Viết phương trình hoá học của phản ứng các chất hữu cơ viết bằng công thức cấu tạo. 2. Tính khối lượng toluen thu được nếu phản ứng tạo ra 336 lít H2 đktc. Lời giải 1. 2. Số mol toluen = số mol H2 / 4 Khối lượng toluen là 3, = 345 g. ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải SBT Hóa 11 Bài 35 Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác ngắn gọn nhất file PDF hoàn toàn miễn phí.
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Hóa Học Giải bài tập hóa học lớp 11 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 11 giúp để học tốt hóa học 11, luyện thi THPT Quốc gia CHƯƠNG 1 SỰ ĐIỆN LI Bài 1. Sự điện li Bài 2. Axit, bazơ và muối CHƯƠNG 2 NITƠ - PHOTPHO Bài 7. Nitơ Bài 8. Amoniac và muối amoni Bài 9. Axit nitric và muối nitrat Bài 10. Photpho Bài 11. Axit photphoric và muối photphat Bài 12. Phân bón hóa học Bài 13. Luyện tập Tính chất của Nitơ, photpho và các hợp chất của chúng CHƯƠNG 3 CACBON - SILIC Bài 15. Cacbon Bài 16. Hợp chất của cacbon Bài 17. Silic và hợp chất của silic Bài 19. Luyện tập Tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng CHƯƠNG 4 ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ Bài 20. Mở đầu về hoá học hữu cơ Bài 21. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ Bài 22. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ Bài 23. Phản ứng hữu cơ Bài 24. Luyện tập Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo CHƯƠNG 5 HIDROCACBON NO Bài 25. Ankan Bài 26. Xicloankan Bài 27. Luyện tập ankan và xicloankan CHƯƠNG 6 HIDROCACBON KHÔNG NO Bài 29. Anken Bài 33. Luyện tập Ankin Bài 30. Ankađien Bài 31. Luyện tập Anken và Ankadien Bài 32. Ankin CHƯƠNG 7 HIĐROCACBON THƠM, NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN. HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON Bài 35. Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác Bài 36. Luyện tập Hiđrocacbon thơm Bài 37. Nguồn Hiđrocacbon thiên nhiên Bài 38. Hệ thống hóa về hiđrocacbon CHƯƠNG 8 DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL Bài 39. Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon Bài 40. Ancol Bài 41. Phenol CHƯƠNG 9 ANĐEHIT - XETON - AXIT CACBOXYLIC Bài 44. Anđehit - xeton Bài 45. Axit cacboxylic Bài 46. Luyện tập Anđehit - xeton - axit cacboxylic ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải Đề thi học kì 1 của các trường có lời giải – Mới nhất ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 ĐỀ THI HỌC KÌ 2 - HÓA HỌC 11 Câu hỏi tự luyện Hóa 11 Đề kiểm tra giữa kì - Hóa học 11 Bài học mới nhất Bài giải mới nhất
giải hóa 11 bài 35